Skip to main content

Eiho Shigeru

Shigeru Eiho

Lý lịch

  • Tốt nghiệp khoa Kỹ thuật trường Đại học Kyoto, Thạc sỹ Đại học Kyoto (Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử), Tiến sĩ Kỹ thuật.
  • Giáo sư Danh dự Đại học Kyoto, Nguyên Hội trưởng, Hội viên Danh dự Hội học thuật Thông tin Kiểm soát Hệ thống, Thành viên Hội học thuật Viễn thông Thông tin Điện tử
  • Phó Hiệu trưởng Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto.

Lời nhắn gửi

Hãy thu thập những thông tin chính xác, để trở thành một kỹ thuật viên IT có thể cống hiến thực tiễn cho công ty

Trong thời đại ngày nay, bạn có thể tìm trên mạng Internet rất nhiều thông tin về mọi chủ đề mà mình muốn biết. Tuy nhiên, vì hiện nay các thông tin thường thật hư lẫn lộn cho nên không thể đơn giản mà có thể phán đoán giá trị của nó.Để có thể sàng lọc được những thông tin hữu dụng và đáng tin cậy, tôi nghĩ rằng việc học tập, trau dồi kiến thức để có thể suy xét tính chất vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau là việc rất cần thiết.

Lĩnh vực chuyên môn của tôi là Image Processing (Xử lý, hiển thị hình ảnh).Ví dụ, để trích xuất ra những thông tin cần thiết cho việc chẩn đoán và điều trị từ dữ liệu hình ảnh được chụp tại các cơ sở y tế, chúng tôi đã phát triển các phương pháp thực hiện xử lý bằng máy tính - những thứ mà có thể xử lý dễ dàng bằng trực quan con người. Chẳng hạn như, nghiên cứu trích xuất tự động nội tạng, mạch máu, hay hiển thị thông tin chẩn đoán, chỉnh sửa khuyết điểm ảnh, hay chỉnh sửa các ảnh mà chú trọng đến tính trực quan.

Với thông tin, nếu bạn không lưu tâm và sàng lọc nó một cách chính xác thì sẽ bị hoang mang với mớ thông tin lẫn lộn và giả mạo, và như vậy việc có được thông chuẩn xác là cực kỳ khó khăn. Tôi rất mong các học viên sẽ học được cách nhìn nhận để tìm ra thông tin chính xác, trưởng thành và trở thành những chuyên viên IT cống hiến thực tiễn cho xã hội.

Bộ môn phụ trách

  • Visual Processing (Xử lý hình ảnh trực quan)
  •  

Lĩnh vực chuyên môn

  • Phát triển hệ thống đo lường, xử lý, hiển thị hình ảnh
  • Xử lý thông tin y tế

Thành tích

Luận văn (Tiêu biểu):

  • Xử lý hình ảnh chụp x-quang của tâm thất trái và hiển thị chức năng của tim, Đo lường và Kiểm soát 19, trang 923 - 936, 1980
  • Reconstruction of 3-D Images of Pulsating Left Ventricle from 2-D Sector Scan Echocardiograms, Computers in Cardiology 1981, trang 19-24, 1982, (Tái tạo hình ba chiều tâm thất trái đang đập từ ảnh siêu âm mặt cắt hai chiều)
  • 3-D Heart Image Reconstructed from MRI Data, Computerized Medical Imaging and Graphics 15, trang 241-246, 1991 (Tái tạo hình ba chiều của tim từ dữ liệu MRICT)
  •  
  • Hiện tại và tương lai của ảnh ba chiều dùng trong y học, Tạp chí Luận văn Hội học thuật Điện tử, trang 302 - 308, 1993
  •  
  • Tạo ra và thể hiện động tác đánh đàn piano bằng máy tính, Tạp chí Luận văn Hiệp hội Xử lý Thông tin 40, trang 2827 - 2837, 1999
  • Phương pháp hình thái trong việc trích xuất tự động động mạch vành, Kỹ thuật hình ảnh y học, Vol.18,No.3, trang 231 - 239,2000
  • Đo lường hình dạng động mạch chủ và phát hiện biến chứng sau phẫu thuật lắp stent, Tạp chí Luận văn Hội học thuật Viễn thông Thông tin Điện tử, J84-DII No.11, trang 468 - 476, 2001
  • Registration and Superimposed Display of Coronary Arterial Tree on Bull's Eye Map of SPECT, IEICE Transactions on Information and Systems, E85-D No.1, trang 69-76, 2002 (Hiển thị kết hợp động mạch vành và tâm thất trái của tim)
  • Phát hiện mạch máu trong ảnh chụp MRA đầu bệnh nhân bằng phương pháp giải thuật lan vùng đơn vị nhánh, Tạp chí Luận văn Hội học thuật Viễn thông Thông tin Điện tử, J87-DII No.1, trang 126 - 133, 2004
  • Estimating the Gradient Threshold in the Perona-Malik Equation, IEEE Signal Processing Magazine Vol.21, No.5, pp.39-47, 2004 (Lý luận xử lý hình ảnh)
  • Branch-Based Region Growing Method for Blood Vessel Segmentation, ISPRS 10th Congress, 796-301, 2004 (Phương pháp phân đoạn mạch máu)
  • Study on the image registration of Galaxy image under spatially correlated noise, Proc. 12th International Conference on Neural Information Processing, trang 286 - 291, 2005 (Phục chế hình ảnh bị nhiễu)
  • 3D Tracking Using 2D-3D Line Segment Correspondence and 2D Point Estimation, Proc. 1st International Conference on Computer Vision Theory and Applications, trang 278 - 285, 2006 (Phát hiện vị trí hiện tại và hướng nhìn của người trong một công trình phức tạp, ví dụ như một tòa nhà)
  • Tạo video panorama từ ảnh tương phẩn động mạch vành, Kỹ thuật Y sinh, Vol. 44, No. 1, trang 107 - 113, 2006