Skip to main content

Milan Brach

Milan Vlach

Lý lịch

  • Tốt nghiệp trường Đại học Charles (Tiệp Khắc cũ), tốt nghiệp trường đại học Lomonosov Moscow State (Liên Xô cũ), hoàn thành khoá đào tạo tiến sĩ sau đại học tại Đại học Charles - là Tiến sĩ khoa học tự nhiên, hoàn thành khoá đào tạo tiến sĩ sau đại học cũng tại trường Đại học Charles (Chuyên ngành toán học)- Ph.D, Tiến sĩ khoa học (Czechoslovak Academy of Sciences).
  • Nguyên giáo sư Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Nhật Bản, Giảng viên trường đại học Charles.
 

Lời nhắn gửi

Sau khi tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm và hoàn thành nghĩa vụ quân sự, tôi đã theo học chuyên ngành Toán học tại trường Đại học Charles ở Prague, và chuyên ngành Toán học máy tính tại trường Đại học Lomonosov Moscow State.Sau khi tốt nghiệp, ông đảm nhận vị trí giảng dạy tại Khoa Toán học và Vật lý tại Đại học Charles, và đã tham gia vào giáo dục và nghiên cứu trong hơn 30 năm.

Trong nhiều thập kỷ trở lại đây nhờ vào sự phát triển đột biến về tính năng của máy tính, tiến bộ trong khả năng lưu trữ thông tin, kỹ thuật xử lý sữ liệu, cũng như sự phát triển nhiều cách tiếp cận có tính định lượng trong việc giải quyết các vấn đề, mà trong quan điểm ứng dụng thực tiễn cũng như cả về quan điểm lý luận đã xuất hiện nhiều vấn đề đưa ra quyết định theo kiểu mới, tạo nhiều sự quan tâm trong xã hội.Ở vấn đề quyết định ý tưởng thì có nhiều biến số và ràng buộc, cực kỳ phi tuyến tính và đặc trưng của nó là có tính bùng nổ tổ hợp vốn có của nó. Trong số nhiều vấn đề (nan giải) được quan tâm đó, hiện nay tôi đang tập trung vào việc nghiên cứu "Các vấn đề tối ưu hoá bằng cách đưa ra quyết định theo nhóm, giải quyết xung đột, phân phối hài hoà", "Vấn đề tối ưu hoá tổ hợp phát sinh từ việc thiết lập lịch trình của máy tính hay của hệ thống sản xuất", "Ứng dụng các phương pháp hoạch định tuyến tính/phi tuyến tính cho trí tuệ nhân tạo, chẳng hạn như đưa ra quyết định trong những trường hợp không chắc chắn, rõ ràng".

Thông qua bài giảng, tôi muốn học viên nắm bắt sự vật, sự việc một cách khách quan, tư duy và nâng cao năng lực phân tích một cách logic.Ngoài ra, tôi còn muốn tạo một môi trường nơi mà các bạn học viên không chỉ học mỗi hiện thực, mà còn có thể dễ dàng trao đổi ý kiến với nhau để có thể hiểu và lý giải vấn đề một cách sâu sắc hơn.Cả trong môi trường dựa trên máy tính thì con người mà có suy nghĩ thuần túy thì so với máy tính không có năng lực tư duy thì thông minh hơn.Theo như B.Russell đã phát biểu thì việc thiếu một niềm tin tuyệt đối chính là một yếu tố thiết yếu về mặt lý trí (Tính hợp lý).

Đây không chỉ là giờ học mà tôi muốn chia sẻ những điều lí thú cùng các bạn học viên.

Bộ môn phụ trách

  • Lý thuyết trò chơi và kỹ thuật đàm phán
  •  

Thành tích

Những công bố gần đây

  • Lập trình toán học fuzzy: Một cách tiếp cận thống nhất dựa trên kết nối fuzzy. Tối ưu hoá fuzzy và đưa ra quyết định,Vol.1, pp.335-346, 2002.    
  • Lập trình cho nhiều máy hoạt động đồng thời giống nhau, để tối đa hoá số lượng công việc just-in-time. Nghiên cứu toán tử và máy tính/Computers and Operations Research, Vol.29, pp.841-848, 2002.      
  • Pareto-optimality of compromise decisions. Hệ thống và tập hợp Fuzzy, Vol.129, pp.119-127, 2002. Đồng tác giả: Jaroslav Ramik
  • Tổng quát về sự tương quan trong tối ưu hóa Fuzzy và phân tích quyết định. ./Generalized Concavity in Fuzzy Optimization and Decision Anal        
  • Các khái niệm về độ lõm tổng quát dựa trên các tiêu chuẩn tam giác./ Concepts of generalized concavity based on triangular norms. Bài báo viết về hệ thống thống kê và quản lý/Journal of Statistics & Management Systems, Vol.5, pp.87-106, 2002.    
  • Giảm thiểu Makespan trong các dự án có sử dụng ngưỡng giá trị./Makespan minimization in projects with threshold activities. Tạp chí Châu á - Thái Bình Dương về nghiên cứu về toán tử/Asia-Pacific Journal of Operational Research, Vol.19, pp.195-204, 2002.    
  • Lập kế hoạch flowshop không ưu tiên mua trước với lĩnh vực là máy móc/Nonpreemtive flowshop scheduling with machine dominance. Báo Châu âu về nghiên cứu toán tử/European Journal of Operational Research, Vol.139, pp.245-261, 2002.      
  • Phương pháp thoả mãn hoá/Satisficing, đối ngẫu trong khoảng/duality in interval và , lập trình phi tuyến tính fuzzy/fuzzy linear programming. Hệ thống và tập hợp Fuzzy/Fuzzy Sets and Systems, Vol.135, pp.151-177, 2002.        
  • Successive approximation method for nonlinear optimal control problems with application to a container crane problem.     Đồng tác giả: Hussein Jaddu
  • Alternative model of fuzzy NTU coalitional game. Kybernetika, Vol.39, pp.265-274, 2003. Đồng tác giả: Milan Mares
  • Lập kế hoạch máy đơn lẻ để giảm thiểu số lượng công việc đình trệ trong trường hợp không chắc chắn./Single machine scheduling to minimize the number of late jobs under uncertainty. Hệ thống và tập hợp Fuzzy/Fuzzy Sets and Systems, Vol.139, pp.421-430, 2003. Đồng tác giả:Shao Chin Sung
  • Competitive envy-free division. Lựa chọn xã hội và phúc lợi./Social Choice and Welfare, Vol.23, pp.103-111, 2004.
    Đồng tác giả:Shao Chin Sung
  • Aggregation of generalized quasiconcave functions in optimization. Tạp chí Trung Âu về nghiên cứu toán tử./Central European Journal of Operations Research, Vol.12, pp.35-45, 2004.    
  • Các lớp Fuzzy của các games liên kết với khả năng chuyển nhượng./Fuzzy classes of cooperative games with transferable utility. Hiệp hội khoa học toán học Japonicae/Scientiae Mathematicae Japonicae, Vol.60, pp.269-278, 2004.
  •    
  • Fuzzy approximations to an infeasible generalized linear complementarity problem. Hệ thống và tập hợp Fuzzy/Fuzzy Sets and Systems, Vol.146 (2) , pp.221-232, 2004.      
  • Một định nghĩa không gây tranh luận về tập hợp fuzzy./ A non-controversial definition of fuzzy sets.                      
  • Thủ tục phân chia công bằng./Fair division procedures. Hệ thống, kiểm soát và thông tin/Systems, Control and Information, Vol.49, pp.96-101, 2005
  • Weak and strong machine dominance in a nonpreemptive flowshop. Hiệp hội khoa học toán học Japonicae/Scientiae Mathematicae Japonicae, Vol.61, pp.319-333, 2005; e2004, pp.361-375.      
  • Tối đa hoá số lượng công việc just-in-time đối với các máy móc chạy đồng thời không liên kết với nhau./Maximizing weighted number of just-in-time jobs on unrelated parallel machines. Tạo chí về lập kế hoạch./Journal of Scheduling, Vol.8, pp.453-460, 2005. Đồng tác giả:Shao Chin Sung
  • Cấu trúc liên kết Fuzzy./Fuzzy Coalitional Structures. Toán học và máy tính phần mềm./Mathware & Soft Computig, XIII, pp.59-70, 2006.