Khái quát về tuyển sinh
Thủ tục ứng tuyển
Thủ tục nhập học
Hồ sơ xét học viên được nhận học bổng
Số lượng tuyển dụng
Khóa học bằng cấp chuyên môn (nghiệp vụ)
- Khoa nghiên cứu
- Khoa nghiên cứu Công nghệ Thông tin Ứng dụng
- Chuyên ngành
- Chuyên ngành Kỹ thuật Kinh doanh Web
- Số lượng tuyển sinh
- ※Đây là số lượng tuyển sinh của toàn bộ các cơ sở, bao gồm trụ sở chính Kyoto, cơ sở Sapporo, cơ sở Tokyo.
Chính sách nhập học (Admission Policy: Chính sách liên quan đến việc tiếp nhận học viên nhập học)
Lĩnh vực IT (ICT) là lĩnh vực kết hợp giữa hệ chuyên ngành công nghệ thông tin và hệ chuyên ngành quản trị kinh doanh, đối tượng của lĩnh vực này rất đa dạng và phong phú, nhu cầu của ngành công nghiệp đối với nhân lực có thể hoạt động trong lĩnh vực này cũng ngày càng đa dạng hóa. Hệ thống giáo dục từ trước đến nay chỉ giao phó việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực IT (ICT) cho các viện đào tạo sau đại học nghiên cứu chuyên về hệ kỹ thuật, với điều kiện tuyển sinh là những người tốt nghiệp từ khoa kỹ thuật, nhưng như vậy sẽ không thể đáp ứng được nhu cầu nhân lực đa dạng của ngành công nghiệp. Để phát triển công nghiệp và kinh tế trong tương lai, chúng ta cần đào tạo những nhân lực có nền tảng đa dạng hết mức có thể trở thành những người có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực IT (ICT).
Từ quan điểm này, trường chúng tôi đưa ra chính sách tiếp nhận rộng rãi các học viên với nền tảng đa dạng hết mức có thể, không giới hạn khoa, ngành đã tốt nghiệp như dưới đây.
- Người có năng lực học tập cơ bản để tiếp thu được những kiến thức chuyên môn tại trường chúng tôi.
- Người có mong muốn, động lực học tập điều mới, tự suy nghĩ và sáng tạo bất kể những khái niệm sẵn có trong đầu.
- Người có ý chí giải quyết vấn đề thông qua việc hợp tác, trao đổi với người xung quanh.
Đủ điều kiện nộp đơn
- Người đã tốt nghiệp đại học được quy định trong Điều 83 Luật Giáo dục học đường.
- Người đã hoàn thành khóa học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản chỉ định riêng trong các khóa học chuyên môn của trường nghề (thời gian học là 4 năm trở lên, và phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác do Bộ trưởng đề ra) bắt đầu từ ngày Bộ trưởng ra quy định.
- Người đã hoàn thành 16 năm học theo giáo dục nhà trường tại nước ngoài
- Người đã hoàn thành 16 năm học theo giáo dục nhà trường ở nước ngoài, bằng cách tham gia các môn học, giờ học được các trường học nước ngoài tổ chức với phương thức học từ xa ngay tại Nhật Bản.
- Người được chỉ định bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ (Công bố số 5 của Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ năm Showa 28 - Năm 1953)
- Người đã nhập học tại một viện sau đại học khác theo quy định tại Điều 102, Khoản 2 của Luật Giáo dục học đường, và được công nhận là có năng lực học tập thích hợp để tiếp nhận đào tạo tại trường chúng tôi
- Người đang theo học từ 3 năm trở lên tại các trường đại học được quy định tại Điều 83 Luật Giáo dục học đường, hoặc người đã hoàn thành 15 năm học theo giáo dục nhà trường tại nước ngoài, hoặc người đã hoàn thành 15 năm học theo giáo dục nhà trường của nước ngoài, bằng cách tham gia các môn học, giờ học được trường học nước ngoài tổ chức với phương thức học từ xa ngay tại Nhật Bản và đạt được số tín chỉ theo quy định với thành tích xuất sắc, cũng như phải được trường chúng tôi công nhận
- Ngoài ra còn có những người được trường chúng tôi công nhận là có năng lực học tập ngang bằng hoặc hơn sinh viên đã tốt nghiệp đại học
- Những người phù hợp với điều kiện dự tuyển 8, 9, 10, hãy tham gia thẩm tra tư cách nhập học trước đó.
Ngay cả khi bạn nộp hồ sơ ứng tuyển mà không trải qua thẩm tra tư cách nhập học trước cũng sẽ không được chấp nhận.
(Chi tiết hãy xem tại mục "Thẩm tra tư cách nhập học"). - Người ứng tuyển có quốc tịch nước ngoài phải nộp giấy chứng nhận do phái bộ ngoại giao của nước đó cấp.
Lịch thi
Số lần tuyển sinh | Thời gian ứng tuyển | Ngày thi | Ngày thông báo trúng tuyển | Địa điểm tổ chức thi | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Kyoto | Sapporo | Tokyo | ||||
Lần 1 | |
○ | ○ | ○ | ||
Lần 2 | |
○ | ||||
Lần 3 | |
○ | ○ | ○ | ||
Lần 4 | |
○ | ||||
Lần 5 | |
○ | ○ | ○ | ||
Lần 6 | |
○ |
Số lần tuyển sinh | Thời gian ứng tuyển | Ngày thi | Ngày thông báo trúng tuyển | Địa điểm tổ chức thi | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Kyoto | Sapporo | Tokyo | ||||
Lần 1 | |
○ | ○ | ○ | ||
Lần 2 | |
○ | ○ | ○ |
※Địa điểm đánh dấu ○ là nơi tổ chức kỳ thi tuyển sinh. Những người có nguyện vọng ứng tuyển hãy tham gia kỳ thi tuyển sinh tại các địa điểm trên.
Hình thức tuyển sinh (Thi tuyển sinh thông thường)
- Tuyển chọn hồ sơ
- Chúng tôi sẽ xét duyệt những hồ sơ ứng tuyển đã được nộp.
- Thi phỏng vấn
- Thi phỏng vấn và vấn đáp sẽ dựa trên hồ sơ ứng tuyển mà mọi người đã nộp (Nội dung sẽ liên quan đến kiến thức thông thường và lĩnh vực chuyên môn của người ứng tuyển).
※Về thời gian và địa điểm thi phỏng vấn, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn khi gửi thẻ dự thi.
Hình thức tuyển sinh (Tuyển chọn đặc biệt người đang đi làm)
- Tuyển chọn hồ sơ
- Chúng tôi sẽ xét duyệt những hồ sơ ứng tuyển đã được nộp.
- Thi phỏng vấn
- Thi phỏng vấn và vấn đáp sẽ dựa trên hồ sơ ứng tuyển mà mọi người đã nộp (Nội dung sẽ liên quan đến kiến thức thông thường và lĩnh vực chuyên môn của người ứng tuyển).
- Điều kiện dự tuyển: Theo nguyên tắc, bạn phải có 2 năm kinh nghiệm làm việc thực tế trở lên tại thời điểm nhập học.
Về các điều kiện dự tuyển khác, các bạn hãy xem tại mục "Điều kiện dự tuyển".
※Về thời gian và địa điểm thi phỏng vấn, chúng tôi sẽ thông báo cho bạn khi gửi thẻ dự thi.
- Tuyển chọn hồ sơ
- Chúng tôi sẽ xét duyệt những hồ sơ ứng tuyển đã được nộp.
- Thi phỏng vấn
- Thi phỏng vấn và vấn đáp sẽ dựa trên hồ sơ ứng tuyển mà mọi người đã nộp (Nội dung sẽ liên quan đến kiến thức thông thường và lĩnh vực chuyên môn của người ứng tuyển).
Thủ tục ứng tuyển
1.
- Nơi nộp hồ sơ
- 〒606-8225
7 Tanakamonzen-cho, Sakyo-ku, Kyoto-shi
Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto - Trung tâm Khảo thí (Admission Center) - Văn phòng quản lý học viên nhập học
2. Không chấp nhận thay đổi hồ sơ ứng tuyển sau khi nhà trường đã tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ ứng tuyển, v.v
※Chi tiết hãy xem tại yêu cầu hồ sơ dự thi.
- 1 Đơn xin nhập học
- Theo mẫu của trường/Phiếu A
- 2Thẻ dự thi và phiếu dán ảnh
- Theo mẫu của trường/Phiếu F, Phiếu G
- 3.Bảng điểm
- Bảng điểm phải có phải có chữ ký hoặc con dấu của trường đại học đã tốt nghiệp hoặc trường đại học đang theo học, v.v
- 4.Bằng tốt nghiệp (Chính thức hoặc tạm thời)
- ※Những thí sinh đã được trao bằng từ tổ chức cấp bằng phải nộp bản sao bằng cấp hoặc giấy chứng nhận bằng cấp.
- 5. Tự giới thiệu bản thân/Lý do dự thi: Khoảng 1000 chữ ~ 2000 chữ
- Các bạn hãy viết về quá trình học tập trong quá khứ, lý do dự thi vào trường, mong muốn về học tập sau khi nhập học, định hướng nghề nghiệp mong muốn sau khi tốt nghiệp, v.v. Chi tiết hãy xem tại mục "Tự giới thiệu bản thân/Lý do dự thi, Tiểu luận" trong "Những lưu ý khi điền hồ sơ ứng tuyển".
- 6. Tiểu luận: Khoảng 2000 chữ ~ 4000 chữ
- Thí sinh được tự do lựa chọn chủ đề, sau đó hãy trình bày dưới dạng tiểu luận. Chi tiết hãy xem tại mục "Tự giới thiệu bản thân/Lý do dự thi, Tiểu luận" trong "Những lưu ý khi điền hồ sơ ứng tuyển".
- 7. Chi phí dự tuyển: 30.000 yên
- Chi phí sẽ chuyển khoản qua ngân hàng. Chi tiết hãy xem tại mục "Chuyển khoản chi phí dự tuyển, v.v" trong "Những lưu ý khi điền hồ sơ ứng tuyển".
- 8. Tem để gửi kết quả về cho thí sinh (800 yên)
- 9. Sơ yếu lý lịch về kinh nghiệm làm việc (Chỉ dành cho thí sinh thuộc phương thức tuyển chọn đặc biệt người đang đi làm)
- Những thí sinh dự thi theo phương thức tuyển chọn đặc biệt dành cho người đang đi làm hãy nộp sơ yếu lý lịch về kinh nghiệm làm việc (bản chi tiết). Hình thức trình bày do thí sinh tự chọn.
- 10.Tài liệu tham khảo (Tùy ý)
- Thí sinh hãy gửi những tài liệu để nhà trường tham khảo thêm khi xét duyệt và quyết định đỗ hay trượt (ví dụ như chứng chỉ quốc gia, giấy tờ chứng nhận năng lực ngoại ngữ, giấy tờ chứng minh kinh nghiệm công tác đặc biệt, giấy tờ tương đương với sơ yếu lý lịch về kinh nghiệm làm việc, tác phẩm hoặc luận văn đã được công khai, thư giới thiệu, v.v). Tuy nhiên, việc nộp những giấy tờ này là không bắt buộc.
※Đối với mục 3, 4 và 10, thí sinh đã vượt qua thẩm tra tư cách nhập học không cần phải nộp lại một lần nữa.
※Người ứng tuyển có quốc tịch nước ngoài có thể được yêu cầu nộp các giấy tờ khác ngoài những giấy tờ được liệt kê ở trên.
※Thông tin cá nhân ghi trong hồ sơ ứng tuyển sẽ được Tập đoàn KCGI quản lý nghiêm ngặt, và được sử dụng vào hai mục đích, đó là nhằm tham khảo khi xét tuyển thí sinh, và để liên lạc, gửi kết quả về cho thí sinh.Thông tin sẽ không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Thông báo trúng tuyển
Trúng tuyển dự bị
Thời điểm thông báo trúng tuyển, chúng tôi sẽ thông báo cả những người trúng tuyển dự bị. Người trúng tuyển dự bị sẽ được thông báo thông tin trên chính giấy thông báo đỗ/trượt. Nhà trường chỉ thông báo đến tận nhà khi người trúng tuyển dự bị được thay thế người khác, và trở thành người trúng tuyển chính thức. Ngoài ra, trường có thể yêu cầu bạn xác nhận mong muốn nhập học riêng.
Thủ tục nhập học
- Thí sinh hãy nộp các giấy tờ liên quan đến thủ tục nhập học cho Trung tâm Khảo thí (Admission Center) - Phòng quản lý học viên nhập học của trường.
- Chi phí cần thanh toán hãy nộp theo cách thức được chỉ định.
※Nếu bạn không hoàn thành thủ tục trước thời hạn được chỉ định, bạn có thể bị coi là không có ý định nhập học và bị hủy kết quả trúng tuyển.
Về việc sở hữu máy tính cá nhân
Học viên của trường chúng tôi cần phải có một máy tính cá nhân khi đi học.
CPU (Bộ xử lý trung tâm) | Memory (Bộ nhớ) | Storage (Ổ lưu trữ) | GPU (Bộ xử lý đồ họa) | Display (Màn hình máy tính) | Khác |
---|---|---|---|---|---|
|
Intel Onboard | |
※Hãy chọn một sản phẩm có tính năng cao hơn so với những thông số ở trên.
Học phí
Chuyên ngành Kỹ thuật Kinh doanh Web, Khoa Nghiên cứu Công nghệ thông tin Ứng dụng
Phí nhập học | Phí bài giảng | Phí mở rộng đào tạo | Phí thí nghiệm, thực hành | |
---|---|---|---|---|
Năm thứ nhất | 250.000 yên | 700.000 yên | 250.000 yên | 600.000 yên |
Năm thứ hai | ― | 700.000 yên | 250.000 yên | 600.000 yên |
- Phí bài giảng, phí mở rộng đào tạo và phí thí nghiệm, thực hành sẽ được chia ra một nửa để sử dụng tương ứng cho học kỳ mùa xuân và học kỳ mùa thu.
- Trong trường hợp học viên theo học trên 2 năm, học phí sẽ áp dụng theo mức của năm thứ hai.
- Năm đầu tiên, nhà trường sẽ thu 30.000 yên (tất cả các năm) tiền phí hội học viên (thời điểm làm thủ tục nhập học năm đầu tiên).
- Ngoài những khoản tiền trên, nhà trường sẽ thu các phí bảo hiểm là Bảo hiểm thương tích và tai nạn học tập, nghiên cứu dành cho học viên, cùng với Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường kèm theo tai nạn học tập, nghiên cứu.
- Từ năm thứ hai trở đi, học viên nhập học tháng 4 sẽ thu vào tháng 2, học viên nhập học tháng 10 sẽ thu vào tháng 8.)
※Trong trường hợp học viên đề nghị từ bỏ nguyện vọng nhập học bằng văn bản trước khi bắt đầu năm học đầu tiên (học viên nhập học tháng 4 là đến ngày 31 tháng 3, học viên nhập học tháng 10 là đến ngày 30 tháng 9), học viên sẽ được trả lại các phí bài giảng, v.v trừ phí nhập học sau khi nhà trường tính toán chính xác. Các trường hợp khác, theo nguyên tắc sẽ không được hoàn trả học phí một khi đã nộp.
※Học phí từ năm thứ 2 trở đi có thể sẽ thay đổi một chút trong phạm vi không vượt quá tỉ lệ lạm phát.
Thẩm tra tư cách nhập học
Những người có nguyện vọng nhập học phù hợp với điều kiện dự tuyển 8, 9, 10 sẽ tham gia thẩm tra tư cách nhập học trước khi nộp đơn. Người có nguyện vọng dự thi sẽ tiếp nhận thẩm tra trong phạm vi dưới đây.
- Hồ sơ phải nộp
-
-
Đơn xin nhận định tư cách nhập học Theo mẫu của trường/Phiếu B Bản điều tra để xin nhận định tư cách nhập học Theo mẫu của trường/Phiếu C Bằng tốt nghiệp
Tuy nhiên, nếu bạn là sinh viên đang học đại học 3 năm trở lên, bạn không cần phải nộp giấy tờ này.Bảng điểm Người phù hợp với điều kiện dự tuyển 8, 10 hãy nộp bảng điểm có dấu hoặc chữ ký của trường gần nhất mà bạn đã học xong.
Người phù hợp với điều kiện dự tuyển 9 hãy nộp bảng điểm có dấu hoặc chữ ký của trường đại học bạn đang theo học hoặc bạn đã tốt nghiệp.Thư giới thiệu Người phù hợp với điều kiện dự tuyển 9 hãy nộp một thư giới thiệu được đóng dấu niêm phong của trường đại học bạn đang theo học hoặc bạn đã tốt nghiệp. Bảng quá trình đào tạo Người phù hợp với điều kiện dự tuyển 9 hãy nộp một bảng mô tả chi tiết nội dung bài giảng của các môn học do khoa, ngành bạn đang theo học hoặc bạn đã tốt nghiệp tổ chức. Tài liệu tham khảo Hãy xem tại mục "Tài liệu tham khảo" trong hồ sơ ứng tuyển, v.v.
Cách thức thẩm tra- Ngoài thẩm tra hồ sơ do thí sinh nộp, theo nguyên tắc nhà trường còn tổ chức thẩm tra năng lực học tập như dưới đây.
- Thi viết
- Thi vấn đáp
- Thi viết
- Lịch thẩm tra
- Lịch thẩm tra và địa điểm thẩm tra sẽ được thông báo riêng.
Kết quả thẩm tra sẽ được thông báo trong vòng một tuần lễ.
Chế độ dành cho học viên học tập thời gian dài
Hồ sơ xét học viên được nhận học bổng
Nhằm mục đích đào tạo ra những nhân tài với trình độ chuyên môn cao có thể cống hiến cho xã hội trong tương lai, trường chúng tôi luôn cố gắng hỗ trợ học viên hết mức có thể, trường có những chế độ học bổng đặc biệt dành cho những học viên có dự định theo học vào trường, tạo điều kiện học tập tốt nhất cho nhiều học viên nhất mà trường có thể.Học viên có mong muốn nhận học bổng hãy ứng tuyển bằng hồ sơ dưới đây, sau đó tham gia thi kỳ thi để nhận học bổng.
Phân loại học viên nhận học bổng
Phân loại | Chế độ | Đề cương | Phân loại |
---|---|---|---|
Học viên có học bổng | 1. Chế độ học viên xuất sắc | Là người ưu tú cả về thành tích học tập lẫn nhân cách, là tấm gương cho các học viên khác, có khả năng đóng góp cho sự phát triển của trường. |
|
Hỗ trợ kinh tế | 2. Chế độ học bổng nhằm phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai | Dành cho những học viên gặp khó khăn trong việc học do hoàn cảnh tài chính.Khoản hỗ trợ kinh tế này dành cho những học viên có tình hình tài chính gia đình đạt những điều kiện nhất định. |
|
3. Chế độ cho vay học phí | Dành cho những học viên gặp khó khăn trong việc học do hoàn cảnh tài chính.Đây là chế độ cho vay đóng học phí, không tính lãi. |
|
|
4. Chế độ hỗ trợ trả góp học phí | Dành cho những học viên gặp khó khăn trong việc học do hoàn cảnh tài chính.Dành cho người đang vay các khoản liên kết đào tạo, trường sẽ hỗ trợ số tiền ngang với lãi suất và phí thủ tục của khoản vay. |
|
* Chế độ học viên được cho vay học phí loại 1 - 2 có thể áp dụng đồng thời với các chế độ học viên xuất sắc và học viên được cho vay học phí.
Thủ tục đăng ký nhận học bổng
Khi bạn đăng ký thi xét học bổng cùng lúc với kỳ thi vào trường, thì sẽ được miễn luôn phí thi xét học bổng.
Hồ sơ phải nộp
Tên hồ sơ | 1. Chế độ học viên xuất sắc | 2. Chế độ học bổng nhằm phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai | 3. Chế độ cho vay học phí | 4. Chế độ hỗ trợ trả góp học phí |
---|---|---|---|---|
a. Đơn xin học bổng (Phiếu D) *1 | ○ | ○ | ○ | ○ |
b. Bản điều tra xét tư cách học bổng (Phiếu E) | ○ | ○ | ○ | |
c. Bảng điểm | ○*2 | ○*2 | ||
d. Bằng tốt nghiệp (chính thức hoặc tạm thời) | ○*2 | ○*2 | ||
e. Thư giới thiệu | △*3 | △*4 | ||
f. Giấy tờ xác minh thu nhập của người kiếm tiền chính trong nhà (Một người) | ○*5 | |||
g. Giấy tờ xác minh thu nhập của toàn hộ gia đình | ○*6 | ○*6 | ||
h. Giấy tờ xác minh hoàn cảnh tài chính đặc biệt của gia đình. (Tùy ý.Hình thức tài liệu do học viên tự do chọn.) |
△ | △ | ||
i. Các loại giấy tờ xác minh khác, có thể hữu ích trong quá trình xét tuyển. | ○※7 |
* Nếu học viên đăng ký nhiều loại học bổng cùng lúc, mà các học bổng đó đều yêu cầu một loại giấy tờ nào đấy, thì chỉ cần nộp một bản của giấy tờ đó thôi, không cần phải nộp nhiều bản.Trường có thể yêu cầu các loại giấy tờ khác không có ở trên.
*1. Trong trường hợp ô "Bằng cấp đã đạt được" không đủ diện tích cho học viên viết, học viên có thể chuẩn bị thêm một tờ riêng cỡ A4, chỉ cần viết vào ô là xin xem tờ riêng gửi kèm.
* 2. Nếu có tài liệu nào bị trùng với bên hồ sơ ứng tuyển nhập học thì chỉ cần nộp một bản thôi.
* 3. Có thể lựa chọn nộp hoặc không, hình thức tự do.
* 4. Chỉ sinh viên đang học ở trường khác thuộc tập đoàn (Học viện Máy tính Kyoto, Trường Kỹ thuật nghề Ô-tô Kyoto) mới cần nộp thư giới thiệu của giáo viên.
* 5. Với "Giấy tờ xác minh thu nhập của người kiếm tiền chính trong nhà (Một người)", hãy nộp một trong các loại giấy tờ sau đây.(Bản sao cũng được),
- Bảng thuế thu nhập (Nếu đi làm ở nhiều nơi thì cần một bản từ mỗi nơi làm) hoặc Giấy xác nhận thu nhập, Giấy xác nhận nộp thuế, Tờ khai thuế (Phiếu 1, phiếu 2).
- Người nhận lương hưu thì cần các giấy tờ liên quan đến lương hưu.
- Người thất nghiệp cần giấy tờ xác nhận thất nghiệp (Xác nhận cho thôi việc, Xác nhận phá sản).
- Trong trường hợp bản thân học viên là người kiếm tiền chính trong nhà, hoặc học viên sinh sống một mình, hãy nộp các giấy tờ chứng mình học viên hiện đang không phụ thuộc vào gia đình (ví dụ như bản sao Bảo hiểm sức khỏe).
* 6. Hãy nộp các tài liệu chứng minh thu nhập chung toàn hộ gia đình (bao gồm Giấy tờ xác minh thu nhập của người kiếm tiền chính trong nhà (Một người)), tham khảo *5.
- Ngày và Địa điểm thi
- Về cơ bản là thi cùng ngày với kỳ thi nhập học.Thời gian và địa điểm thi cụ thể sẽ được thông báo khi gửi phiếu dự thi.
- Kết quả thi
- Về nguyên tắc, nếu học viên nhận học bổng thôi học hoặc có thành tích không tốt, đi học không đầy đủ thì sẽ cần hoàn trả toàn bộ số tiền học bổng.
- Học viên nhận học bổng có nghĩa vụ tích cực tham gia, giúp sức trong các sự kiện của trường, có mặt trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài trường, đóng góp cho sự phát triển của trường, đạt được các bằng cấp chứng chỉ, nói chung là làm tấm gương cho các học viên khác trong trường.
1. Chế độ học viên xuất sắc
Là người ưu tú cả về thành tích học tập và nhân cách, là tấm gương cho các học viên khác, có khả năng đóng góp cho sự phát triển của trường.
Phân loại | Đề cương | Số lượng người |
---|---|---|
Học viên học bổng đặc biệt KCGI | Được miễn toàn bộ phí thực tập, thí nghiệm trong thời gian học ở trường, được miễn phí mở rộng giáo dục trong năm học đầu tiên. | Vài người |
Học bổng kỷ niệm thành lập trường | Được miễn toàn bộ phí thực tập, thí nghiệm trong năm học đầu tiên. | Vài người |
Học viên nhận học bổng loại A | Được miễn 250.000 yên tiền học phí của năm học đầu tiên. | 5 người |
Học viên nhận học bổng loại B | 10 người |
- Phương pháp tuyển chọn
2. Chế độ học bổng nhằm phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong tương lai
Dành cho những học viên gặp khó khăn trong việc học do hoàn cảnh tài chính.Trong những năm gần đây, sự thiếu hụt nguồn nhân lực CNTT có thể đóng vai trò tích cực trên toàn cầu tại Nhật Bản đã được kêu gọi và sự phát triển của nguồn nhân lực CNTT tiên tiến trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.Chế độ này thực hiện hỗ trợ về học phí cho những học viên mang ý chí mạnh mẽ muốn theo học ở trường nhưng lại gặp phải các khó khăn về mặt kinh tế, nhằm đáp ứng các nhu cầu và môi trường IT đang ngày một đa dạng hóa.
Phân loại | Đề cương | Số lượng người |
---|---|---|
Học viên học bổng đặc biệt | 10 người | |
Học viên nhận học bổng cơ sở Sapporo | Học viên được miễn 600.000 yên tiền phí bài giảng và 350.000 yên phí thực tập, thí nghiệm của năm học đầu tiên, kể từ năm học thứ hai mỗi năm được miễn 600.000 yên phí bài giảng. | 5 người |
Học viên nhận học bổng vào học từ trường khác thuộc tập đoàn | Học viên được miễn 600.000 yên tiền phí bài giảng và 350.000 yên phí thực tập, thí nghiệm của năm học đầu tiên, kể từ năm học thứ hai mỗi năm được miễn 600.000 yên phí bài giảng. | 5 người |
Học viên nhận học bổng của hội cựu sinh viên trường |
Đến cuối năm học, trường sẽ tổ chức cập nhật học bổng (chính là xem xét và thẩm tra lại).Tùy theo tình hình, trường có thể hủy bỏ học bổng của học viên.
- �Đối tượng
- Người thỏa mãn các điều kiện 1 và 2 dưới đây.
- 1. Là học viên có nguyện vọng theo học Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto.
- * Ngoại trừ du học sinh.
- * Chế độ học viên nhận học bổng cơ sở Sapporo chỉ bao gồm các học viên có nguyện vọng theo học ở cơ sở Sapporo.
- Chế độ học viên nhận học bổng vào học từ trường khác thuộc tập đoàn dành cho các học viên đang học hoặc đã tốt nghiệp các Học viện Máy tính Kyoto, Trường Kỹ thuật nghề Ô-tô Kyoto, thỏa mãn một trong các điều kiện dưới đây.
-
- Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc đang chờ tốt nghiệp chương trình 4 năm học
- Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ 4 năm
- * Chế độ Sinh viên nhận học bổng gia đình hội cựu sinh viên trường dành cho sinh viên có họ hàng gần đang học hoặc đã tốt nghiệp Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto, Học viện Máy tính Kyoto hoặc Trường Kỹ thuật nghề Ô-tô Kyoto.
- 2. Tiêu chuẩn tài chính hộ gia đình (thu nhập của người kiếm tiền chính trong nhà - một người) theo nguyên tắc phải thỏa mãn một trong các tiêu chuẩn dưới đây.
-
- * Thu nhập hàng năm được chọn làm tiêu chuẩn ở trên được quyết định dựa trên "Điều tra thống kê tình trạng thu nhập trong dân chúng" và "Điều tra cơ sở đời sống quốc dân" do chính phủ thực hiện.
- Phương pháp tuyển chọn
- Có các vòng xét hồ sơ, phỏng vấn (tổ chức đồng thời với đợt phỏng vấn của kỳ thi nhập học).
3. Chế độ cho vay học phí
Là chế độ cho vay đóng học phí không lãi suất, dành cho học viên đang gặp khó khăn trong việc học do hoàn cảnh tài chính.
Phân loại | Đề cương | Số lượng người |
---|---|---|
Học viên được cho vay học phí loại 1 | Học viên được cho vay toàn bộ phí bài giảng, phí thực tập thực hành, phí mở rộng giáo dục trong thời gian học ở trường, tổng là 1.550.000 yên, không lãi suất. | 5 người |
Học viên được cho vay học phí loại 2 | Học viên được cho vay toàn bộ phí bài giảng, phí thực tập thực hành, phí mở rộng giáo dục trong thời gian học ở trường, tổng là 775.000 yên, không lãi suất. | 10 người |
Học viên được cho vay học phí | Được cho vay không lãi suất 40.000 yên một tháng cho đến khi tốt nghiệp trường. | 10 người |
Đến cuối năm học, trường sẽ tổ chức cập nhật học bổng (chính là xem xét và thẩm tra lại).Tùy theo tình hình, trường có thể thay đổi loại hình cho vay mà học viên đang nhận.
* Trong trường hợp học viên sử dụng song song chế độ cho vay học phí với một chế độ học bổng nào khác, giới hạn của số tiền học viên được vay sẽ bằng học phí sau khi đã được miễn giảm bởi chế độ học bổng khác kia.
- Phương pháp tuyển chọn
- Phương pháp hoàn trả
- Các học viên được cho vay học phí sẽ bắt đầu trả từ tháng tiếp theo sau khi ra trường, kì hạn trả gấp 2 lần kì hạn vay, mỗi tháng hoàn trả tối thiểu 1/2 khoản tiền đã vay mỗi tháng.
4. Chế độ hỗ trợ trả góp học phí
Dành cho học viên gặp khó khăn kinh tế đang vay các khoản liên kết đào tạo, trường sẽ hỗ trợ số tiền ngang với lãi suất và phí thủ tục của khoản vay.
Phân loại | Đề cương | Số lượng người |
---|---|---|
Học viên học bổng hỗ trợ trả góp học phí |
|
Không có kỳ hạn. |
* Kể từ tháng nhập học đầu tiên, tiền học bổng sẽ được dùng để trả khoản tiền miễn giảm này.
* Các khoản vay liên kết đào tạo ở đây nói đến vay qua hợp đồng trực tiếp với công ty tín dụng liên kết với nhà trường. Chi tiết xin xem mục Khoản vay cho đào tạo liên kết.Khi công ty tài chính không xét duyệt khoản vay cho học viên, chế độ học bổng này cũng sẽ bị hủy.
- Phương pháp tuyển chọn
- Xét hồ sơ
Các chế độ học bổng khác
Chế độ học bổng kcg.edu
Trường chúng tôi là một trong hai thành viên lập nên tập đoàn KCG, với thành viên còn lại là cơ quan đào tạo về máy tính đầu tiên ở Nhật Bản, Học viện Máy tính Kyoto. Chế độ này có mục đích tiến hành giao lưu học viên giữa Học viện Máy tính Kyoto và Trường sau đại học công nghệ thông tin Kyoto, làm sâu đậm hơn quan hệ giữa hai trường.
Đề cương
- Nội dung
- Dành cho học viên làm trợ giảng hoặc hỗ trợ làm tài liệu giảng dạy ở Học viện Máy tính Kyoto cùng tập đoàn với trường chúng tôi trong 1 năm.
- Điều kiện ứng tuyển
- Là học viên Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto.
- Số tiền hỗ trợ
- Nhận một lần, từ 50.000 đến 400.000 yên.
- Phương pháp tuyển chọn
- Phỏng vấn
- Số người tuyển chọn
- Vài người
Cơ quan Hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản (JASSO)
Cơ quan Hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản là một tổ chức hỗ trợ sinh viên được thành lập dựa trên "Luật về Cơ quan Hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản".Với tư cách là một trường đào tạo theo đại học nằm trong luật giáo dục học đường, học viên học trường chúng tôi được nhận chế độ học bổng của JASSO.Chế độ này nhằm mục đích hỗ trợ các học viên xuất sắc nhưng gặp khó khăn về kinh tế trong quá trình học tập, nhằm cho họ cơ hội được học hành, sau này sẽ cống hiến cho việc xây dựng xã hội.
- Đề cương
- Tiền học bổng được chia làm hai loại là Loại Một (không lãi suất) và Loại Hai (có lãi suất), xét tuyển học viên vào mùa xuân mỗi năm.
- Tiền học bổng được cung cấp trong suốt thời gian sinh viên học cho đến khi tốt nghiệp, mỗi tháng học viên sẽ được cho vay khoản tiền của tháng tiếp theo.
- Loại tiền học bổng. Số tiền ở đây là tiền mỗi tháng.
- Loại Một: 50.000 hoặc 88.000 yên
- Loại Hai: 50.000 - 80.000 - 100.000 - 130.000 - 150.000 (chọn một).
- Đủ điều kiện nộp đơn
-
- Là học viên đang theo học tại nhà trường.
- Học viên cần hỗ trợ về tài chính trong quá trình học tập.
- Là người có thái độ và hành động phù hợp với một học viên, sau này có thể trở thành người có ích cho xã hội.
Cho vay Liên kết Đào tạo
Trường chúng tôi có liên kết với các công ty tài chính Orico và JACCS, cung cấp các khoản vay liên kết đào tạo cho học viên với thủ tục đơn giản. Chi tiết xin xem mục Khoản vay cho đào tạo liên kết.
Các khoản vay đào tạo khác
Học viên có thể vay tiền từ các cơ quan khác không liên quan đến nhà trường.Chi tiết xin xem mục "Vay đào tạo của quốc gia" (Japan Finance Corporation), hoặc liên hệ trực tiếp với công ty tài chính mà học viên muốn sử dụng.Tuy nhiên học viên vay theo cách này sẽ không được áp dụng chế độ học viên học bổng hỗ trợ trả góp học phí.
Những lưu ý khi điền hồ sơ ứng tuyển
Về Đơn xin nhập học (Phiếu A)
- Điền cả mặt trước và mặt sau dùng bút mực đen hoặc xanh, điền vào trong ô có đường viền đậm bao quanh.
- Hai ô 募集回 và 試験日 dùng để điền lần lượt là kỳ ứng tuyển (lần thứ bao nhiêu) ứng với thời gian bạn muốn ứng tuyển, và ngày mà bạn tham gia kỳ thi.
- Ô 現住所 dùng để điền địa chỉ hiện tại của bạn, có thể dùng để liên lạc được.
- Viết tên của bạn ra mặt sau của ảnh trước khi dán.
Về Thẻ dự thi (Phiếu F)
- Dùng bút mực đen hoặc xanh, điền vào trong ô có đường viền đậm bao quanh.
Về Phiếu dán ảnh (Phiếu G)
- Dùng bút mực đen hoặc xanh, điền vào trong ô có đường viền đậm bao quanh.
- Viết tên của bạn ra mặt sau của ảnh trước khi dán.
Về cách chuyển khoản Phí ứng tuyển và các loại phí khác
- Trước khi nộp hồ sơ ứng tuyển, xin hãy chuyển khoản Phí ứng tuyển và Phí xét duyệt thi xét học bổng (30.000 yên) vào một trong các tài khoản dưới đây, từ ATM của cơ quan tài chính.
Tên cơ quan tài chính Tên chi nhánh Loại tài khoản Số tài khoản Ngân hàng MUFG Chi nhánh Kyoto Tài khoản tiền gửi phổ thông 1203818 Ngân hàng Resona Chi nhánh Kyoto Tài khoản tiền gửi phổ thông 2363907 Kyoto Chuo Shinkin Bank Trụ sở chính - 本店営業部 Tài khoản tiền gửi phổ thông 1566879 * Tên tài khoản: Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto
Tên cơ quan tài chính Số tài khoản Japan Post Bank (Chuyển tiền bưu điện) 00950-3-166396 * Tên tài khoản: Phòng quản lý sinh viên nhập học trường Trường Sau Đại học Công nghệ Thông tin Kyoto
- Sau khi chuyển khoản, hãy kèm bản photo của Hóa đơn chuyển khoản (Cỡ A4), gửi cùng hồ sơ ứng tuyển đến Trung tâm Khảo thí (Admission Center) của trường, Phòng quản lý học viên nhập học.
- Hóa đơn chuyển khoản là bằng chứng cho việc bạn đã nộp đầy đủ Phí ứng tuyển, nên xin hãy giữ gìn cẩn thận.
※Phí thủ tục chuyển khoản xin thí sinh tự chi trả.
Về phần tự giới thiệu, lý do muốn vào trường, tiểu luận
- Hãy đánh máy, in ra giấy A4 và nộp (Không chấp nhận gửi file).
- Ghi tiêu đề và tên ở đầu mỗi tài liệu.
- Thí sinh tự do lựa chọn chủ đề cho tiểu luận. Xin ví dụ một số chủ đề như dưới đây.
- Về IT và kinh doanh
- Về lĩnh vực chuyên môn mà bạn chọn
- Về các vấn đề thời sự
Về kinh nghiệm làm việc
- Dành cho các thí sinh tham gia kiểu tuyển chọn đặc biệt dành cho người đang đi làm. Hình thức là tự do, nhưng thí sinh nên nói thật rõ ràng về kinh nghiệm làm việc, nội dung công việc của mình.
Về thẩm tra tư cách nhập học
Về Đơn đăng ký nhận định tư cách nhập học (Phiếu B) và Ghi chép đăng ký nhận định tư cách nhập học (Phiếu C)
- Điền vào tất cả các ô ngoại trừ ô có dấu ※ bằng bút màu đen hoặc xanh.
- Hai ô 現住所 và 電話番号, bạn hãy điền địa chỉ và số điện thoại có thể dùng để liên lạc được.
- Ở ô quá trình học tập 学歴, bạn hãy điền ngày tháng bạn nhập học và tốt nghiệp các trường, bắt đầu từ khi nhập học cấp ba.Hãy điền cả tên cơ sở giáo dục, tên chuyên ngành, khoa mà bạn theo học.
- Ở mục quá trình làm việc 職歴, hãy điền theo ngày tháng bạn vào làm việc và rời khỏi công ty.
※Hồ sơ ứng tuyển và phí ứng tuyển mà trường đã nhận được sẽ không được trả lại dù với bất kỳ lý do nào.
Thông tin liên lạc
- Trường sau đại học công nghệ thông tin Kyoto - Trung tâm Khảo thí (Admission Center) - Văn phòng quản lý học viên nhập học
- TEL : 075-681-6332